Huu dr blog

Các loại chỉ dùng trong phẫu thuật

Article banner photo
Published on
/4 mins read/---

1. Phân loại chỉ phẫu thuật

A. Theo khả năng hấp thu

a. Chỉ tiêu (Absorbable Sutures)

Đặc điểm:

  • Bị phân hủy và hấp thu bởi cơ thể qua enzym hoặc thủy phân.
  • Không cần cắt bỏ sau phẫu thuật.
  • Phản ứng viêm mô thường nhẹ hơn chỉ không tiêu.

Các loại phổ biến:

Tên thương mạiThành phần chínhThời gian giữ lựcHấp thu hoàn toàn sau
Catgut thườngCollagen tự nhiên (ruột cừu)7–10 ngày60–70 ngày
Catgut chromicCollagen + Chromium10–14 ngày90 ngày
VicrylPolyglactin 9102–3 tuần56–70 ngày
MonocrylPoliglecaprone 251–2 tuần90–120 ngày
PDSPolydioxanone4–6 tuần180–210 ngày

b. Chỉ không tiêu (Non-absorbable Sutures)

Đặc điểm:

  • Không bị phân hủy trong cơ thể.
  • Thường dùng cho mô cần hỗ trợ lâu dài hoặc vĩnh viễn.
  • Cần cắt bỏ nếu dùng ngoài da.

Các loại phổ biến:

Tên thương mạiThành phần chínhĐặc điểm
SilkTơ tằm tự nhiênMềm, dễ thao tác, gây viêm nhẹ
NylonPolyamideĐơn sợi, ít viêm, dễ tháo chỉ
ProlenePolypropyleneTrơ sinh học, dùng cho mạch máu
EthibondPolyesterRất bền, giữ nút tốt
Steel wireThép không gỉRất chắc, dùng trong xương

B. Theo cấu trúc sợi

Loại chỉCấu trúcƯu điểmNhược điểm
Chỉ đơn sợiMột sợi đơnÍt viêm, ít nhiễm trùng, trơn, dễ rútKhó buộc nút, dễ tuột
Chỉ đa sợiBện nhiều sợiDễ thao tác, giữ nút tốtDễ gây viêm, giữ vi khuẩn trong mô

C. Theo nguồn gốc

  • Tự nhiên: Catgut, Silk → phản ứng mô cao hơn.
  • Tổng hợp: Vicryl, Monocryl, PDS, Nylon, Prolene → phản ứng mô thấp, kiểm soát được thời gian hấp thu.

2. Ứng dụng trong từng chuyên khoa phẫu thuật

🩹 A. Phẫu thuật da và thẩm mỹ

  • Chỉ dùng: Monocryl, Nylon, Prolene.
  • Ưu tiên: Loại đơn sợi, ít sẹo.
  • Kỹ thuật: Khâu nội bì, khâu mũi rời.
  • Loại chỉ: Nylon (không tiêu) cắt sau 5–7 ngày, Monocryl cho khâu nội bì tự tiêu.

⚕️ B. Phẫu thuật tổng quát (bụng, ruột, dạ dày…)

  • Chỉ dùng: Vicryl, PDS, Catgut chromic.
  • Dạ dày – ruột: PDS (giữ lực kéo dài), Vicryl (niêm mạc).
  • Mạc treo, phúc mạc: Vicryl hoặc Monocryl.
  • Chủ yếu dùng: Chỉ tiêu.

❤️ C. Phẫu thuật tim – mạch máu

  • Chỉ dùng: Prolene, Ethibond, Steel wire.
  • Khâu mạch máu: Prolene size nhỏ (6-0 đến 8-0).
  • Van tim: Ethibond, Prolene.
  • Xương ức: Dùng Steel wire.

🧠 D. Phẫu thuật thần kinh

  • Chỉ dùng: Nylon, Prolene, Vicryl.
  • Ưu tiên: Chỉ đơn sợi, size nhỏ (≥6-0).
  • Màng cứng: Prolene hoặc chỉ không tiêu.

🧬 E. Phẫu thuật sản – phụ khoa

  • Chỉ dùng: Vicryl, Chromic catgut, Monocryl.
  • Tử cung – âm đạo: Vicryl nhanh hoặc Chromic catgut.
  • Tầng sinh môn: Monocryl (ít sẹo, thẩm mỹ).

👁️ F. Phẫu thuật mắt

  • Chỉ dùng: Nylon, Prolene, Vicryl Rapid.
  • Yêu cầu: Rất nhỏ (9-0 đến 11-0), ít phản ứng mô.
  • Giác mạc: Prolene 10-0.

🦴 G. Phẫu thuật chỉnh hình

  • Chỉ dùng: Ethibond, Vicryl, PDS, Steel wire.
  • Gân, dây chằng: Ethibond hoặc PDS (rất chắc).
  • Màng xương: Vicryl.

📌 Bảng tổng kết ứng dụng chỉ phẫu thuật theo chuyên khoa

Loại phẫu thuậtChỉ tiêuChỉ không tiêu
Da – thẩm mỹMonocrylNylon, Prolene
Bụng – ruộtVicryl, PDS
Tim – mạch máuProlene, Ethibond
Sản – phụ khoaVicryl, Catgut
Thần kinh – sọ nãoVicryl, MonocrylProlene, Nylon
Chỉnh hìnhVicryl, PDSEthibond, Steel wire
MắtVicryl RapidProlene (9-0 trở lên)